Trong năm 2024, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ là bao nhiêu?

Lệ phí trước bạ là một khoản lệ phí tương đối lớn trong những loại phí khi sang tên sổ đỏ. Năm 2024, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ năm 2024

Mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ năm 2024 được quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP theo từng trường hợp cụ thể.

+ Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định thì tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Tổng số tiền ghi trong hợp đồng

+ Trường hợp 2: Giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà bằng hoặc thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành.

Mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ năm 2024

Mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên sổ đỏ năm 2024

- Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 tại bảng giá đất)

- Cách tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở

Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Giá 1m2 do UBND cấp tỉnh quy định nên để tính chính xác phải xem trong quyết định của UBND từng tỉnh thành. Tỷ lệ % chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành (khấu trừ theo thời gian).

Khi nào được miễn lệ phí trước bạ?

Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất như sau:

“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”.

Dù thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ thì người được miễn vẫn phải kê khai để Nhà nước quản lý. Nội dung này được quy định rõ tại các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể:

“3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

…”.”

Hồ sơ, hạn nộp hồ sơ, hạn nộp lệ phí trước bạ

Hồ sơ, hạn nộp hồ sơ, hạn nộp lệ phí trước bạ

Hồ sơ, hạn nộp hồ sơ, hạn nộp lệ phí trước bạ

+ Hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất gồm:

- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.

- Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.

- Bản sao Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, giấy tờ hợp pháp về thừa kế.

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ

Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký sang tên.

+ Hạn nộp lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.