Sau lần đầu tiên xuất hiện chính thức trên ĐTQG Việt Nam tại SEA Games 31, Nguyễn Thị Bích Tuyền đã từ chối lên tuyển sau đó 3 tháng vì tái phát chấn thương cơ bụng và vai. Nhưng vì nhiệm vụ ở CLB nên cô vẫn phải ra sân ở một số giải đấu đã khiến tay đập miền Tây nhận không ít lời khó nghe từ NHM.
Hiện tại, Bích Tuyền đã hồi phục và sẵn sàng góp sức cho tuyển bóng chuyền nữ quốc gia. HLV Nguyễn Tuấn Kiệt cũng đã cho biết Bích Tuyền và Thanh Thúy là hai mũi tấn công được ông và Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam điền tên vào những ô trống đầu tiên của danh sách.
Trước mắt, Bích Tuyền sẽ cùng ĐTQG tham dự giải bóng chuyền Cúp CLB nữ châu Á trên sân nhà và ngay sau khi kết thúc sẽ di chuyển đến thủ đô Phnom Phenh - Campuchia để tham dự SEA Games 32. Mục tiêu của đội lần này vẫn là giữ tấm HCB, nhưng cá nhân VĐV sẽ nỗ lực nhiều hơn để nuôi hi vọng mang về HCV lịch sử.
So với các cầu thủ khác ở cùng vị trí đối chuyền, Bích Tuyền có thể không khôn khéo bằng nhưng tầm bật, sức tấn công và đột phá thì khó ai mà qua được cô. Trong những cuộc trò chuyện với BHL đội bóng cô đang khoác áo, các HLV chia sẻ nếu Bích Tuyền hoàn hảo thì khó cho bản thân em ấy, Bích Tuyền sẽ chịu nhiều áp lực và nguy cơ gặp chấn thương nhiều hơn.
Hiện tại, Bích Tuyền đang cùng đội bóng chuyền nữ Ninh Bình LienVietPostBank tham dự vòng 1 giải bóng chuyền VĐQG 2023 - Cúp Hóa chất Đức Giang Hà Nội. Tạm thời, đội dẫn đầu với 6 điểm và 2 chiến thắng. Đội còn 2 trận đấu trước Kinh Bắc Bắc Ninh vào trưa 4/3 và Vietinbank vào tối 5/3.
Danh sách đội bóng chuyền nữ Ninh Bình LienVietPostBank
Số áo | Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
1 | Libero | Dương Thị Yến Nhi | 2000 | |||
22 | Nguyễn Thị Kim Liên | 1993 | ||||
2 | Chuyền hai | Vi Thị Yến Nhi | 2002 | 1.76 | 2.85 | 2.70 |
7 | Nguyễn Thị Hoài Mi | 1995 | 1.75 | 2.70 | 2.55 | |
12 | Nguyễn Huyền Trang | 1988 | 1.72 | 2.70 | 2.55 | |
10 | Đối chuyền | Nguyễn Thị Bích Tuyền (C) | 2000 | 1.87 | 3.10 | 2.86 |
8 | Phụ công | Lê Thanh Thúy | 1995 | 1.80 | 2.90 | 2.70 |
18 | Lưu Thị Huệ | 1999 | 1.85 | 3.00 | 2.75 | |
19 | Nguyễn Thu Hà | 1993 | 1.74 | 2.90 | 2.60 | |
15 | Phụ công / Chủ công | Nguyễn Thị Trinh | 1997 | 1.80 | 2.90 | 2.70 |
16 | Chủ công | Đinh Thị Thúy | 1998 | 1.77 | 2.90 | 2.70 |
3 | Wipawee Srithong | 1999 | 1.74 | 2.88 | 2.74 | |
HLV trưởng Thái Thanh Tùng |