Nửa cuối năm 2022, bóng chuyền nam TP HCM đã có sự thay đổi chóng mặt. Từ việc HLV Bùi Huy Châm rời đi, khủng hoảng kinh tế lên đến đỉnh điểm là 7 VĐV chủ lực thanh lý hợp đồng rời đi, 1 chủ công trở về Vĩnh Long giúp đội bóng quê hương.
Lên nắm quyền ở thời điểm vô cùng khó khăn, HLV Nguyễn Văn Hòa cho biết mục tiêu được đề ra là trụ hạng. Tuy nhiên, với những trận đấu vừa qua thì các VĐV cũng đã cố gắng hết sức. Ở trong băng ghế chỉ đạo, BHL luôn làm công tác tư tưởng giúp tinh thần VĐV được thoải mái nhất.
"Với lực lượng chủ lực rời đi toàn bộ, chúng tôi chỉ còn cách đưa những VĐV trẻ lên lấp đầy khoảng trống. Mục tiêu cũng chỉ là trụ lại đường đua quốc gia. Đối với đội bóng chuyền nam TP. HCM ở thời điểm hiện tại, trận đấu nào cũng quan trọng.
Đội tôi cố gắng trong mỗi trận đấu để giúp các em nâng cao kinh nghiệm, học hỏi trong từng hiệp, từng điểm. BHL cũng không đặt nặng áp lực cho các em, bởi khi bị tâm lý thì các em sẽ không thi đấu được", HLV trưởng Nguyễn Văn Hòa chia sẻ.
Được biết, trong danh sách đăng kí tham dự giải bóng chuyền VĐQG 2023, đội bóng chuyền nam TP HCM chỉ có 12 VĐV. Trong đó là 2 VĐV libero, 2 VĐV chuyền hai, 2 VĐV phụ công, 2 VĐV đối chuyền và cuối cùng là 4 chủ công. Đặc biệt, phụ công Trương Việt Nhân được gọi lên đội 1 cách thời gian thi đấu chính thức là 10 ngày.
Danh sách đội bóng chuyền nam TP. HCM
Số áo | Vị trí | Tên | Năm sinh | Chiều cao (m) | Bật đà (m) | Bật chắn (m) |
5 | Libero | Châu Thanh Phú | 1996 | |||
12 | Trần Tranh Nhân | 2001 | ||||
13 | Chuyền hai | Phạm Thoại Khương | 1993 | 1.85 | 3.25 | 3.22 |
2 | Trần Hoài Phương | 1994 | 1.86 | 3.30 | 3.25 | |
19 | Đối chuyền | Huỳnh Quốc sự | 1999 | 1.85 | 3.35 | 3.30 |
7 | Chế Quốc Lô Vít | 1996 | 1.98 | 3.40 | 3.35 | |
1 | Phụ công | Trương Thế Khải | 2004 | 1.96 | 3.40 | 3.30 |
9 | Trương Việt Nhân | 2004 | 1.92 | 3.35 | 3.30 | |
15 | Chủ công | Lê Quang Khánh (C) | 1988 | 1.88 | 3.35 | 3.30 |
3 | Nguyễn Anh Hồng Hoàng | 2001 | 1.88 | 3.30 | 3.26 | |
10 | Trần Hồ MinH hiếu | 2002 | 1.86 | 3.30 | 3.25 | |
15 | Võ Quốc Bảo | 2001 | 1.90 | 3.30 | 3.25 | |
HLV trưởng Nguyễn Văn Hòa |