1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 04/05/2024
Tỷ giá Yên Nhật là tỷ lệ quy đổi giữa đồng Yên Nhật (JPY) và một loại tiền tệ khác, thường là đồng USD. Nó thể hiện số lượng đơn vị tiền tệ của quốc gia kia cần thiết để đổi lấy một đơn vị Yên Nhật.
1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay
Tỷ giá Yên Nhật chợ đen tiếp tục tăng so với ngày hôm qua, với mức tăng 1,26 đồng ở chiều mua vào và 0,66 đồng ở chiều bán ra, cho thấy nhu cầu mua Yên Nhật đang gia tăng.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 04/05/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
166,91 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
168,11 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1.664.000 VNĐ |
Cập nhật lúc 07:55:13 03/05/2024 |
1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 04/05/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 07:55 AM, 04/05/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
160,82 |
161,46 |
169,70 |
170,20 |
ACB |
162,74 |
163,56 |
168,63 |
168,63 |
Agribank |
161,71 |
162,36 |
169,84 |
- |
Bảo Việt |
- |
161,69 |
171,37 |
|
BIDV |
160,91 |
161,89 |
169,41 |
- |
CBBank |
162,63 |
163,45 |
- |
168,60 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
162,22 |
162,71 |
168,16 |
- |
GPBank |
- |
160,03 |
- |
- |
HDBank |
163,93 |
164,46 |
168,52 |
- |
Hong Leong |
161,78 |
163,48 |
168,41 |
- |
HSBC |
161,64 |
163,07 |
168,50 |
168,50 |
Indovina |
161,87 |
163,70 |
167,00 |
- |
Kiên Long |
160,59 |
162,29 |
169,85 |
- |
Liên Việt |
- |
162,99 |
169,07 |
- |
MSB |
161,30 |
159,34 |
167,59 |
167,59 |
MBBank |
161,07 |
163,07 |
170,55 |
170,55 |
Nam Á |
161,46 |
164,46 |
167,72 |
- |
NCB |
161,77 |
162,97 |
169,07 |
169,87 |
OCB |
156,98 |
158,48 |
163,04 |
162,54 |
OceanBank |
- |
162,99 |
169,07 |
- |
PGBank |
- |
163,77 |
168,19 |
- |
PublicBank |
160,00 |
162,00 |
171,00 |
171,00 |
PVcomBank |
162,67 |
161,04 |
170,05 |
170,05 |
Sacombank |
163,84 |
164,34 |
168,88 |
168,38 |
Saigonbank |
162,17 |
163,09 |
169,60 |
- |
SCB |
161,20 |
162,30 |
169,70 |
168,70 |
SeABank |
161,06 |
162,96 |
170,56 |
170,06 |
SHB |
162,01 |
163,01 |
168,51 |
- |
Techcombank |
159,46 |
163,83 |
170,43 |
- |
TPBank |
160,23 |
162,67 |
171,61 |
- |
UOB |
160,83 |
162,48 |
169,46 |
- |
VIB |
162,23 |
163,63 |
170,02 |
169,02 |
VietABank |
162,65 |
164,35 |
167,64 |
- |
VietBank |
162,95 |
163,44 |
- |
167,98 |
VietCapitalBank |
161,24 |
162,87 |
171,04 |
- |
Vietcombank |
160,99 |
162,62 |
170,39 |
- |
VietinBank |
162,67 |
162,67 |
170,62 |
- |
VPBank |
162,64 |
163,14 |
168,94 |
- |
VRB |
161,00 |
161,97 |
169,50 |
- |
1.3. Các ngân hàng Việt Nam đang giao dịch mua và bán Yên Nhật hôm nay
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 156,98 VNĐ.
- Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ với giá thấp nhất là: 1 JPY = 158,48 VNĐ.
- Ngân hàng HDBank đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ với giá cao nhất là: 1 JPY = 163,93 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ với giá cao nhất là: 1 JPY = 165,50 VNĐ.
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ với giá thấp nhất là: 1 JPY = 163,04 VNĐ.
- Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ với giá thấp nhất là: 1 JPY = 162,54 VNĐ.
- Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ với giá cao nhất là: 1 JPY = 171,61 VNĐ.
- Ngân hàng Bảo Việt đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ với giá cao nhất là: 1 JPY = 171,37 VNĐ.
Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng TPB với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 171,61 VNĐ.
- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn cũng có thể chọn ngân hàng Bảo Việt với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 171,37 VNĐ.
2. Thông tin về yên Nhật
Năm 1871, dưới thời Minh Trị, đồng Yên Nhật được đưa vào sử dụng, mở ra kỷ nguyên mới cho hệ thống tài chính Nhật Bản.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 165,06 * 10.000 = 1,650,600 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 04/05/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
03/04/2024 |
165,00 |
04/04/2024 |
164,91 |
05/04/2024 |
164,68 |
06/04/2024 |
164,60 |
07/04/2024 |
164,58 |
08/04/2024 |
164,40 |
09/04/2024 |
164,42 |
10/04/2024 |
163,09 |
11/04/2024 |
163,12 |
12/04/2024 |
163,35 |
13/04/2024 |
163,35 |
14/04/2024 |
163,15 |
15/04/2024 |
163,08 |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
26/04/2024 |
162,71 |
27/04/2024 |
161,91 |
28/04/2024 |
161,55 |
29/04/2024 |
161,55 |
30/04/2024 |
161,67 |
01/05/2024 |
161,58 |
02/05/2024 |
161,67 |
03/05/2024 |
162,53 |
3. Lý do nào cho sự tăng vọt của đồng Yên vào ngày hôm nay?
Sự tăng vọt của tỷ giá Yên Nhật hôm nay có thể được giải thích bởi nhiều yếu tố kết hợp, bao gồm:
- Căng thẳng địa chính trị: Căng thẳng giữa Nga và Ukraine gia tăng, cùng với những lo ngại về an ninh toàn cầu đã khiến các nhà đầu tư tìm kiếm kênh trú ẩn an toàn cho tài sản của họ. Đồng Yên Nhật được coi là một nơi trú ẩn an toàn truyền thống do nền kinh tế ổn định, chính sách tài khóa thận trọng và vị thế quốc tế của Nhật Bản.
- Lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Nhật Bản tăng: Lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Nhật Bản đã tăng trong những ngày gần đây, khiến cho Yên Nhật trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư quốc tế. Lãi suất cao hơn có nghĩa là nhà đầu tư sẽ nhận được nhiều lợi nhuận hơn khi nắm giữ trái phiếu Nhật Bản, đồng thời thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Nhật Bản, dẫn đến nhu cầu về Yên Nhật tăng cao.
- Tâm lý thị trường: Tâm lý thị trường hiện tại nghiêng về xu hướng tăng giá của đồng Yên Nhật. Niềm tin của nhà đầu tư vào Yên Nhật được củng cố bởi các yếu tố như nền kinh tế Nhật Bản mạnh mẽ, chính sách tiền tệ ổn định và vị thế quốc tế của Nhật Bản.
- Yếu tố kỹ thuật: Một số nhà phân tích cho rằng sự tăng giá của Yên Nhật cũng có thể do yếu tố kỹ thuật, chẳng hạn như việc các nhà giao dịch đẩy giá lên cao do xu hướng tăng trong quá khứ.
4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tiếp tục tăng mạnh trong các phiên giao dịch buổi sáng, đánh dấu ngày tăng thứ ba liên tiếp. Sự tăng giá này được cho là nhờ sự can thiệp của chính quyền Nhật Bản nhằm ngăn chặn đà giảm của đồng Yên. Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki đã tuyên bố rằng các cơ quan chức năng sẽ hành động nếu động thái của đồng Yên gây ảnh hưởng tiêu cực đến các hộ gia đình và doanh nghiệp.
Sự can thiệp của chính quyền Nhật Bản diễn ra sau khi đồng Yên Nhật đạt mức tăng hàng tuần tốt nhất so với USD kể từ tháng 11/2022. Đây là lần thứ hai trong vòng một tuần chính quyền Nhật Bản can thiệp vào thị trường ngoại hối để hỗ trợ đồng Yên. Lần can thiệp trước diễn ra vào thứ Hai (29/04), sau khi thị trường chứng khoán Mỹ đóng cửa.
Sự can thiệp của chính phủ đã góp phần đẩy giá USD/JPY giảm 0,2% xuống còn 153,26, đồng thời hướng đến mức lỗ hàng tuần hơn 3%, mức lớn nhất kể từ tháng 12 năm 2022. Theo dữ liệu từ Ngân hàng Nhật Bản (BoJ), chính phủ Nhật Bản đã chi khoảng 9,16 nghìn tỷ Yên (59,8 tỷ USD) để hỗ trợ đồng Yên trong tuần này. Các nhà phân tích cho rằng sự can thiệp của chính phủ có thể tạo ra tâm lý thị trường mới và hạn chế đà tăng giá của USD/JPY trong thời gian tới. Tuy nhiên, hiệu quả lâu dài của các biện pháp này vẫn còn chưa rõ ràng.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay (04/05/2024) tiếp tục đà tăng mạnh, với mức tăng lên đến 165,03 VNĐ/JPY. Nhìn chung, sự can thiệp của chính quyền Nhật Bản đang có tác động đáng kể đến thị trường ngoại hối, đẩy giá Yên Nhật tăng và USD giảm. Tuy nhiên, hiệu quả lâu dài của các biện pháp can thiệp này vẫn còn nhiều tranh cãi và sẽ phụ thuộc vào diễn biến kinh tế vĩ mô toàn cầu và chính sách tiền tệ của các nước lớn.