Thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe từ 01/9/2025
Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 14/2025/TT-BXD quy định về đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
Theo Điều 13 Thông tư 14/2025/TT-BXD, từ ngày 01/9/2025, yêu cầu về thời gian lái xe an toàn đối với người học nâng hạng giấy phép lái xe được quy định như sau:
-
Với các trường hợp nâng hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE, người học phải có tối thiểu 2 năm lái xe an toàn.
-
Với các trường hợp nâng hạng B lên D2, C lên CE, C lên D, người học phải có tối thiểu 3 năm lái xe an toàn.
Ngoài ra, người đã có giấy phép lái xe hạng B số tự động có thể đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B số sàn hoặc hạng C1 theo quy định tại Điều 6 Thông tư 14/2025/TT-BXD. Hồ sơ thực hiện theo Điều 14 của Thông tư này.

Đáng chú ý, so với quy định trước đó tại Thông tư 35/2024/TT-BGTVT (hết hiệu lực từ 01/9/2025), thì thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe không có sự thay đổi.
Hồ sơ học lái xe từ ngày 01/9/2025
Theo Điều 14 Thông tư 14/2025/TT-BXD, hồ sơ của người học lái xe bao gồm:
Đối với người học lái xe lần đầu:
Lập 01 bộ hồ sơ, nộp cho cơ sở đào tạo bằng hình thức trực tiếp, qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.
Hồ sơ gồm: đơn đề nghị học lái xe theo mẫu tại Phụ lục X Thông tư 14; bản sao hoặc bản sao điện tử chứng thực từ bản chính (hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc) một trong các giấy tờ như thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).

Đối với người học lái xe nâng hạng:
Lập 01 bộ hồ sơ, nộp theo hình thức tương tự như trên.
Hồ sơ gồm: giấy tờ giống mục (1); bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lên D1, D2 và D (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao chứng thực, hoặc bản sao điện tử chứng thực); bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu tại Phụ lục XI Thông tư 14.
Độ tuổi cấp giấy phép lái xe
Theo Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024:
Người đủ 16 tuổi được phép điều khiển xe gắn máy.
Người đủ 18 tuổi được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng.
Người đủ 21 tuổi được cấp giấy phép hạng C, BE.
Người đủ 24 tuổi được cấp giấy phép hạng D1, D2, C1E, CE.
Người đủ 27 tuổi được cấp giấy phép hạng D, D1E, D2E, DE.
Tuổi tối đa của lái xe ô tô chở người trên 29 chỗ và xe khách giường nằm là 57 tuổi đối với nam, 55 tuổi đối với nữ.
Người điều khiển phương tiện phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với loại xe. Bộ Y tế quy định chi tiết tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ và cơ sở dữ liệu sức khỏe người lái xe. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có quy định riêng về độ tuổi lái xe trong lực lượng vũ trang khi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.a