Lịch sử SEA Games: Nơi tạo nên những thế hệ vàng của Đông Nam Á

SEA Games không chỉ là đấu trường tranh huy chương mà còn là nơi ươm mầm những ngôi sao bóng đá hàng đầu khu vực. Mỗi kỳ đại hội đều để lại dấu ấn với những cuộc đối đầu kinh điển, bất ngờ lớn và dấu mốc quan trọng trong hành trình phát triển bóng đá Đông Nam Á.
Bóng đá Việt Nam giành HCV tại SEA Games 31.
Bóng đá Việt Nam giành HCV tại SEA Games 31.

Bóng đá đã là một môn thể thao tại SEA Games kể từ kỳ Đại hội năm 1959. Nội dung bóng đá nữ lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1985 tại Thái Lan.

Từ SEA Games 2001 đến SEA Games 2015 và một lần nữa kể từ SEA Games 2021, các đội tuyển nam được giới hạn độ tuổi là U-23, kèm theo tối đa ba cầu thủ trên 23 tuổi trong mỗi đội hình.

Kể từ SEA Games 2017, giới hạn độ tuổi cho các đội nam là U-22. Tại SEA Games 2019, mỗi đội được phép có hai cầu thủ quá tuổi, trong khi các kỳ năm 2023 và 2025 không cho phép bất kỳ cầu thủ quá tuổi nào.

Thái Lan và Việt Nam là hai quốc gia duy nhất đã giành cả huy chương vàng bóng đá nam và bóng đá nữ trong một kỳ Đại hội Thể thao Đông Nam Á. Thái Lan đã đạt được thành tích này năm lần (vào các năm 1985, 1995, 1997, 2007 và 2013), trong khi Việt Nam đạt được hai lần vào các năm 2019 và 2021. Hơn nữa, họ là hai quốc gia duy nhất đã giành tất cả các huy chương vàng trong lịch sử giải bóng đá nữ SEA Games đã được tổ chức.

🏆 GIẢI BÓNG ĐÁ NAM – SEAP Games & SEA Games

1. SEAP Games – Giải bóng đá nam

Bảng tổng hợp kết quả (1959–1975)


1959 – Bangkok, Thái Lan

Huy chương Đội Tỉ số Đối thủ
Vàng Việt Nam Cộng hòa 3–1 Thái Lan
Đồng Malaya 1 Miến Điện

1961 – Yangon, Myanmar

Huy chương Đội Tỉ số Đối thủ
Vàng Malaya 2–0 Miến Điện
Đồng Việt Nam Cộng hòa 1–1 (2) Thái Lan

1965 – Kuala Lumpur, Malaysia

Huy chương Đội Tỉ số Đối thủ
Vàng Miến Điện & Thái Lan 2–2 (đồng HCV)  
Đồng Việt Nam Cộng hòa 2–0 Malaysia

1967 – Bangkok, Thái Lan

Huy chương Đội Tỉ số Đối thủ
Vàng Miến Điện 2–1 Việt Nam Cộng hòa
Đồng Thái Lan 5–2 Lào

1969 – Yangon, Myanmar

Huy chương Đội Tỉ số Đối thủ
Vàng Miến Điện 3–0 Thái Lan
Đồng Lào 3 Malaysia

1971 – Kuala Lumpur, Malaysia

Huy chương Đội Tỉ số Đối thủ
Vàng Miến Điện 2–1 Malaysia
Đồng Việt Nam Cộng hòa 0–0 (2)* Thái Lan

1973 – Singapore

Huy chương Đội Tỉ số Đối thủ
Vàng Miến Điện 3–2 Việt Nam Cộng hòa
Đồng Malaysia 3–0 Singapore

1975 – Bangkok, Thái Lan

Huy chương Đội Tỉ số Đối thủ
Vàng Thái Lan 2–1 Malaysia
Đồng Miến Điện 2–2 (a.e.t.) Singapore

🏆 GIẢI BÓNG ĐÁ NAM – SEA Games


Giai đoạn ĐTQG (1977–1999)

1977 – Kuala Lumpur

  • Vàng: Malaysia 2–0 Thái Lan

  • Đồng: Miến Điện 2–0 Indonesia (Indonesia không đến sân đúng giờ → bị xử thua)

1979 – Jakarta

  • Vàng: Malaysia 1–0 Indonesia

  • Đồng: Thái Lan (qua vòng tròn)

1981 – Manila

  • Vàng: Thái Lan 2–1 Malaysia

  • Đồng: Indonesia 2–0 Singapore

1983 – Singapore

  • Vàng: Thái Lan 2–1 Singapore

  • Đồng: Malaysia 5–0 Brunei

1985 – Bangkok

  • Vàng: Thái Lan 2–0 Singapore

  • Đồng: Malaysia 1–0 Indonesia

1987 – Jakarta

  • Vàng: Indonesia 1–0 Malaysia (a.e.t.)

  • Đồng: Thái Lan 4–0 Miến Điện

1989 – Kuala Lumpur

  • Vàng: Malaysia 3–1 Singapore

  • Đồng: Indonesia 1–1 Thái Lan
    → Pen: 9–8

1991 – Manila

  • Vàng: Indonesia 0–0 Thái Lan (a.e.t.)
    → Pen: 4–3

  • Đồng: Singapore 2–0 Philippines

1993 – Singapore

  • Vàng: Thái Lan 4–3 Myanmar

  • Đồng: Singapore 3–1 Indonesia

Myanmar để thua Thái Lan trong trận chung kết năm 1993.
Myanmar để thua Thái Lan trong trận chung kết năm 1993.

1995 – Chiang Mai

  • Vàng: Thái Lan 4–0 Việt Nam

  • Đồng: Singapore 1–0 Myanmar

1997 – Jakarta

  • Vàng: Thái Lan 1–1 Indonesia
    → Pen: 4–2

  • Đồng: Việt Nam 1–0 Singapore

1999 – Brunei

  • Vàng: Thái Lan 2–0 Việt Nam

  • Đồng: Indonesia 0–0 Singapore (a.e.t.)
    → Pen: 4–2 

🏆 GIẢI BÓNG ĐÁ NAM – U23 SEA GAMES (2001–2015)

2001 – Kuala Lumpur, Malaysia

  • Vàng: Thái Lan 1–0 Malaysia

  • Đồng: Myanmar 1–0 Indonesia

2003 – Việt Nam (Hà Nội / TP.HCM)

  • Vàng: Thái Lan 2–1 Việt Nam (golden goal)

  • Đồng: Malaysia 1–1 Myanmar (a.e.t.) — Pen: 4–2

2005 – Philippines (Bacolod)

  • Vàng: Thái Lan 3–0 Việt Nam

  • Đồng: Malaysia 1–0 Indonesia

2007 – Thái Lan (Nakhon Ratchasima)

  • Vàng: Thái Lan 2–0 Myanmar

  • Đồng: Singapore 5–0 Việt Nam

2009 – Lào (Vientiane)

  • Vàng: Malaysia 1–0 Việt Nam

  • Đồng: Singapore 3–1 Lào

2011 – Indonesia (Jakarta)

  • Vàng: Malaysia 1–1 Indonesia (a.e.t.) — Pen: 4–3

  • Đồng: Myanmar 4–1 Việt Nam

2013 – Myanmar (Naypyidaw / Yangon)

  • Vàng: Thái Lan 1–0 Indonesia

  • Đồng: Singapore 2–1 Malaysia

2015 – Singapore

  • Vàng: Thái Lan 3–0 Myanmar

  • Đồng: Việt Nam 5–0 Indonesia


🏆 GIẢI BÓNG ĐÁ NAM – U22 SEA GAMES (2017–2025)

2017 – Kuala Lumpur, Malaysia

  • Vàng: Thái Lan 1–0 Malaysia

  • Đồng: Indonesia 3–1 Myanmar

2019 – Philippines (Manila / Biñan / Imus)

  • Vàng: Việt Nam 3–0 Indonesia

  • Đồng: Myanmar 2–2 Campuchia — Pen: 5–4

Việt Nam đăng quang tại SEA Games 30 sau chiến thắng 3-0 trước Indonesia.
Việt Nam đăng quang tại SEA Games 30 sau chiến thắng 3-0 trước Indonesia.

2021 – Việt Nam (Hà Nội / Nam Định / Phú Thọ)

2023 – Campuchia (Phnom Penh)

  • Vàng: Indonesia 5–2 Thái Lan (a.e.t.)

  • Đồng: Việt Nam 3–1 Myanmar

2025 – Thái Lan (Bangkok / Chiang Mai)

  • (Chưa công bố kết quả)


🏆 GIẢI BÓNG ĐÁ NỮ SEA GAMES

1985 – Bangkok, Thái Lan

  • Vàng: Thái Lan

  • Bạc: Singapore

  • Đồng: Philippines

1995 – Chiang Mai, Thái Lan

  • Vàng: Thái Lan 1–0 Malaysia

  • Đồng: Myanmar (không có trận tranh HCĐ)

1997 – Jakarta, Indonesia

  • Vàng: Thái Lan 5–1 Myanmar

  • Đồng: Việt Nam 2–0 Indonesia

2001 – Kuala Lumpur, Malaysia

  • Vàng: Việt Nam 4–0 Thái Lan

  • Đồng: Myanmar 3–0 Indonesia

2003 – Hải Phòng / Nam Định, Việt Nam

  • Vàng: Việt Nam 2–1 Myanmar

  • Đồng: Thái Lan 6–1 Malaysia

2005 – Marikina, Philippines

  • Vàng: Việt Nam 1–0 Myanmar

  • Đồng: Thái Lan (không có trận tranh HCĐ)

2007 – Nakhon Ratchasima, Thái Lan

  • Vàng: Thái Lan 2–0 Việt Nam

  • Đồng: Myanmar 5–0 Lào

2009 – Vientiane, Lào

  • Vàng: Việt Nam 0–0 Thái Lan — Pen: 3–0

  • Đồng: Myanmar (không tranh HCĐ)

2013 – Mandalay, Myanmar

  • Vàng: Thái Lan 2–1 Việt Nam

  • Đồng: Myanmar 6–0 Malaysia

2017 – Kuala Lumpur, Malaysia

  • Vàng: Việt Nam (vòng tròn)

  • Bạc: Thái Lan

  • Đồng: Myanmar

2019 – Philippines

  • Vàng: Việt Nam 1–0 Thái Lan (a.e.t.)

  • Đồng: Myanmar 2–1 Philippines

2021 – Quảng Ninh, Việt Nam

  • Vàng: Việt Nam 1–0 Thái Lan

  • Đồng: Philippines 2–1 Myanmar

2023 – Phnom Penh, Campuchia

Tuyển nữ Việt Nam vượt qua Myanmar để vô địch SEA Games 4 mùa liên tiếp.
Tuyển nữ Việt Nam vượt qua Myanmar để vô địch SEA Games 4 mùa liên tiếp.

2025 – Chonburi, Thái Lan

  • (Chưa công bố kết quả)


🥇 BẢNG TỔNG SẮP HUY CHƯƠNG – BÓNG ĐÁ NAM

Hạng Quốc gia Vàng Bạc Đồng Tổng
1 Thái Lan 16 6 5 27
2 Malaysia 6 6 7 19
3 Myanmar 5 4 5 14
4 Việt Nam 3 7 6 16
5 Indonesia 3 5 5 13
6 Singapore 0 3 7 10
7 Lào 0 0 1 1

🥇 BẢNG TỔNG SẮP HUY CHƯƠNG – BÓNG ĐÁ NỮ

Hạng Quốc gia Vàng Bạc Đồng Tổng
1 Việt Nam 8 2 1 11
2 Thái Lan 5 5 3 13
3 Myanmar 0 4 7 11
4 Malaysia 0 1 0 1
4 Singapore 0 1 0 1
6 Philippines 0 0 2 2

🥇 TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC GIẢI (NAM + NỮ)

Hạng Quốc gia Vàng Bạc Đồng Tổng
1 Thái Lan 21 11 8 40
2 Việt Nam 11 9 7 27
3 Malaysia 6 7 7 20
4 Myanmar 5 8 12 25
5 Indonesia 3 5 5 13
6 Singapore 0 4 7 11
7 Philippines 0 0 2 2
8 Lào 0 0 1 1

🏆 I. VUA PHÁ LƯỚI BÓNG ĐÁ NAM SEA GAMES (SẮP XẾP THEO NĂM)

Năm Cầu thủ Quốc gia Bàn thắng
1971 Shaharuddin Abdullah Malaysia 7
1973 Mya Kyaing / Cu Sinh Myanmar / South Vietnam 5
1975 Mokhtar Dahari Malaysia 3
1977 Mokhtar Dahari Malaysia 9
1979 Wong Kwok Choy Singapore 3
1981 Piyapong Pue-on Thailand 8
1983 Salim Moin / Piyapong Pue-on Singapore / Thailand 5
1985 Pichai Kongsri / Piyapong Pue-on Thailand 5
1987 Piyapong Pue-on Thailand 4
1989 Mustaqim / Pasek Wijaya Indonesia 4
1991 Ronnachai Sayomchai Thailand 5
1993 Myo Hlaing Win Myanmar 8
1995 Eri Irianto / Fandi Ahmad Indonesia / Singapore 5
1997 Hok Sochetra / Kurniawan Dwi Yulianto / Kiatisuk Senamuang Cambodia / Indonesia / Thailand 5
1999 Kiatisuk Senamuang Thailand 6
2001 Akmal Rizal / Manit Noywech Malaysia / Thailand 5
2003 Sarayoot Chaikamdee Thailand 9
2005 Teeratep Winothai / Phạm Văn Quyến Thailand / Vietnam 5
2007 Anon Sangsanoi Thailand 6
2009 Sompong Soleb Thailand 6
2011 Lamnao Singto Laos 6
2013 Ahmad Hazwan / Kyaw Ko Ko / Hariss Harun / Sahil Suhaimi / Pravinwat Boonyong / Mạc Hồng Quân Malaysia / Myanmar / Singapore / Singapore / Thailand / Vietnam 3
2015 Sithu Aung / Chananan Pombuppha / Võ Huy Toàn Myanmar / Thailand / Vietnam 5
2017 Thanabalan Nadarajah / Aung Thu / Nguyễn Công Phượng Malaysia / Myanmar / Vietnam 4
2019 Osvaldo Haay / Hà Đức Chinh Indonesia / Vietnam 8
2021 Witan Sulaeman / Egy Maulana / Hadi Fayyadh / Luqman Hakim / Win Naing Tun / Jovin Bedic / Patrik Gustavsson Indonesia / Indonesia / Malaysia / Malaysia / Myanmar / Philippines / Thailand 3
2023 Fajar Fathur Rahman / Ramadhan Sananta / Nguyễn Văn Tùng Indonesia / Indonesia / Vietnam 5

Santama là một trong ba cầu thủ giành giải Vua phá lưới SEA Games 32.
Sananta là một trong ba cầu thủ giành giải Vua phá lưới SEA Games 32.

👑 II. VUA PHÁ LƯỚI BÓNG ĐÁ NỮ SEA GAMES (SẮP XẾP THEO NĂM)

Năm Cầu thủ Quốc gia Bàn thắng
2001 Lưu Ngọc Mai Vietnam 7
2003 Chownee Phanlet / Lưu Ngọc Mai Thailand / Vietnam 5
2005 Văn Thị Thanh / Lê Thị Oanh Vietnam 4
2007 Junpen Seesraum / Nisa Romyen / Đỗ Thị Ngọc Châm / Nguyễn Thị Minh Nguyệt Thailand / Thailand / Vietnam / Vietnam 4
2009 Souphavanh Phayvanh / Pitsamai Sornsai / Supaporn Gaewbaen / Đoàn Thị Kim Chi Laos / Thailand / Thailand / Vietnam 4
2013 Anootsara Maijarern Thailand 6
2017 Win Theingi Tun Myanmar 6
2019 Yee Yee Oo Myanmar 4
2021 Win Theingi Tun / Taneekarn Dangda Myanmar / Thailand 4
2023 Jiraporn Mongkoldee Thailand 6

🧠 III. HLV VÔ ĐỊCH BÓNG ĐÁ NAM SEA GAMES (SẮP XẾP THEO NĂM)

Năm Đội vô địch Quốc gia HLV HLV
1959 South Vietnam South Vietnam
1961 Federation of Malaya Federation of Malaya Harun Idris
1965 Myanmar Thailand / Soviet Union German Zonin / Pratiab Thesvisarn
1967 Myanmar Soviet Union German Zonin
1969 Myanmar Myanmar Sein Hlaing
1971 Myanmar Myanmar Sein Hlaing
1973 Myanmar Myanmar Sein Hlaing
1975 Thailand Thailand Naowarat Patanon
1977 Malaysia Malaysia M. Kuppan
1979 Malaysia Germany Karl-Heinz Weigang
1981 Thailand Thailand Prawit Chaisam
1983 Thailand Thailand Yanyong Na Nongkhai
1985 Thailand Germany Burkhard Ziese
1987 Indonesia Indonesia Bertje Matulapelwa
1989 Malaysia England Trevor Hartley
1991 Indonesia Russia Anatoli Polosin
1993 Thailand Germany Peter Stubbe
1995 Thailand Thailand Wanasthana Sajakul
1997 Thailand Thailand Witthaya Laohakul
1999 Thailand England Peter Withe
2001 Thailand Czech Republic Doldjs Otkar
2003 Thailand Brazil Carlos Roberto
2005 Thailand Thailand Charnwit Polcheewin
2007 Thailand Thailand Thongsuk Sampahungsith
2009 Malaysia Malaysia K. Rajagopal
2011 Malaysia Malaysia Ong Kim Swee
2013 Thailand Thailand Kiatisuk Senamuang
2015 Thailand Thailand Choketawee Promrut
2017 Thailand Thailand Worrawoot Srimaka
2019 Vietnam South Korea Park Hang-seo
2021 Vietnam South Korea Park Hang-seo
2023 Indonesia Indonesia Indra Sjafri