6 loại phí bắt buộc phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2025 theo quy định mới

Khi làm sổ đỏ năm 2025, người dân cần nộp các khoản lệ phí nào, hãy tìm hiểu!

Những khoản tiền cần phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2025

Tiền sử dụng đất

Theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Tùy vào đối tượng mà thu tiền sử dụng đất được quy định khác nhau.

Tiền thuê đất

Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

(Căn cứ Khoản 45 Điều 3 và khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai 2024)

Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ.

Theo đó, khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.

Theo đó, giá tính lệ phí trước bạ khi cấp sổ đỏ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Trong đó:

+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Lệ phí cấp sổ đỏ

Tại điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Phí thẩm định hồ sơ

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC) quy định như sau:

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung năm 2014 và Điều 247 Luật Đất đai 2024) thì khi làm sổ đỏ, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đóng thuế thu nhập cá nhân, trừ các trường hợp khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Theo đó, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% thuế suất tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.

6 loại phí bắt buộc phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2025 theo quy định mới
6 loại phí bắt buộc phải nộp khi làm sổ đỏ năm 2025 theo quy định mới

Năm 2025, nộp hồ sơ cấp sổ đỏ tại đâu?

Theo Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được quy định như sau:

- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ:

+ Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh.

+ Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Hình thức nộp hồ sơ:

+ Trực tiếp tại các cơ quan ở trên.

+ Nộp thông qua dịch vụ bưu chính viễn thông.

+ Nộp tại địa điểm do thỏa thuận giữa người yêu cầu và Văn phòng đăng ký/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

+ Nộp online trên Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Trong đó, với từng trường hợp đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động, người sử dụng đất được lựa chọn nộp hồ sơ như sau:

Với đăng ký đất đai lần đầu

- Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh: Người sử dụng đất là cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, cộng đồng dân cư.

- Văn phòng/Chi nhánh Văn phòng đất đai: Người sử dụng đất là tổ chức (tổ chức trong nước, tôn giáo, tôn giáo trực thuộc, ngoài ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài), người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài. Các đối tượng được lựa chọn một trong hai cơ quan này.

Với đăng ký biến động đất đai

- Được lựa chọn một trong ba cơ quan trên: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền trên đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Được lựa chọn Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:

Xác định lại diện tích đất trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, đất thổ cư đã được cấp sổ đỏ trước ngày 1/7/2004 khi người sử dụng đất có nhu cầu/Nhà nước thu hồi đất.

Là tổ chức gồm: Tổ chức trong nước, tôn giáo/tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Nơi nộp hồ sơ là bên nhận quyền và thực hiện theo quy định tại một trong hai cơ quan này.