Theo quy định người dân khi muốn cấp sổ đỏ lần đầu thì cần đáp ứng đủ các yêu cầu dưới đây, ai cũng nên biết sớm.
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ chính là tên gọi viết tắt của Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất. Sổ đỏ là một tài sản có giá trị kinh tế cao nên luôn được người dân quan tâm chú ý. Bởi vậy bất cứ thông tin nào về sổ đỏ cũng sẽ tác động tới cuộc sống của người dân. Và người dân để bảo vệ quyền lợi của mình không nên để người khác mượn, hoặc giữ hộ sổ đỏ vì rất dễ để kẻ gian lợi dụng thế chấp, mua bán, chuyển nhượng...Theo quy định cua Luật đất đai hiện hành thì khi người dân muốn cấp sổ đỏ cần phải đáp ứng được đủ những yêu cầu theo quy định và có đủ 4 loại giấy tời sau:
Hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, đối với đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
2. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
3. Trong từng trường hợp cụ thể phải có xác nhận của UBND cấp xã về việc đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
4. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Lưu ý: Ngoài các giấy tờ trên nếu đi làm thay người đang sử dụng đất, nhà ở thì phải có giấy hoặc hợp đồng ủy quyền.
Khi làm sổ đỏ người dân cần nộp 4 loại lệ phí sau
Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (Khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013).
Tiền sử dụng đất phải nộp trong trường hợp công nhận quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất có sự khác biệt, cụ thể: Khi công nhận quyền sử dụng đất; Khi giao đất.
Tiền thuê đất
Theo Điều 56 và Điểm b Khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
Lệ phí trước bạ
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau: Lệ phí trước bạ= (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.
Ngoài ra, phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (từng địa phương sẽ quy định riêng).