1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 18/04/2024
Tỷ giá Yên Nhật là tỷ lệ trao đổi giữa đồng Yên (JPY) với các đồng tiền khác, thường là đô la Mỹ (USD), euro (EUR), bảng Anh (GBP).
1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay
Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen có thể biến động mạnh và thường không chính xác như tỷ giá tại ngân hàng.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 18/04/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
166,86 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
168,06 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1,668,600 VNĐ |
Cập nhật lúc 06:10:12 18/04/2024 |
1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 18/04/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 06:10:12 18/04/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua Tiền Mặt |
Mua Chuyển Khoản |
Bán Tiền Mặt |
Bán Chuyển Khoản |
ABBank |
158,02 |
158,66 |
168,73 |
169,23 |
ACB |
160,37 |
161,18 |
166,19 |
166,19 |
Agribank |
159,58 |
160,22 |
167,50 |
- |
Bảo Việt |
- |
159,28 |
- |
168,91 |
BIDV |
160,81 |
161,78 |
169,29 |
- |
CBBank |
160,35 |
161,16 |
- |
166,31 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169 |
Eximbank |
161,30 |
161,78 |
166,34 |
- |
GPBank |
- |
161,37 |
- |
- |
HDBank |
162,37 |
162,89 |
166,93 |
- |
Hong Leong |
160,47 |
162,17 |
167,09 |
- |
HSBC |
159,88 |
161,16 |
166,79 |
166,79 |
Indovina |
160,61 |
162,43 |
165,35 |
- |
Kiên Long |
158,44 |
160,14 |
167,70 |
- |
Liên Việt |
158,36 |
159,36 |
169,76 |
- |
MSB |
161,30 |
159,34 |
167,59 |
167,59 |
MBBank |
159,77 |
161,77 |
169,25 |
169,25 |
Nam Á |
159,99 |
162,99 |
166,22 |
- |
NCB |
160,32 |
161,52 |
167,61 |
168,41 |
OCB |
160,15 |
161,65 |
166,23 |
165,73 |
OceanBank |
158,36 |
159,36 |
169,76 |
- |
PGBank |
- |
161,65 |
165,78 |
- |
PublicBank |
157 |
158 |
167 |
167 |
PVcomBank |
160,09 |
158,49 |
167,35 |
167,35 |
Sacombank |
162,51 |
163,01 |
167,54 |
167,04 |
Saigonbank |
160,15 |
161,06 |
167,15 |
- |
SCB |
159,70 |
160,70 |
167,30 |
166,30 |
SeABank |
159,43 |
161,33 |
168,93 |
168,43 |
SHB |
159,54 |
160,54 |
166,04 |
- |
Techcombank |
157,79 |
162,16 |
168,80 |
- |
TPBank |
158,76 |
160,18 |
170,23 |
- |
UOB |
158,10 |
159,73 |
166,61 |
– |
VIB |
161,22 |
162,62 |
167,69 |
166,69 |
VietABank |
160,81 |
162,51 |
165,78 |
- |
VietBank |
160,82 |
161,30 |
- |
165,77 |
VietCapitalBank |
157,37 |
158,96 |
167,02 |
- |
Vietcombank |
158,53 |
160,13 |
167,79 |
- |
VietinBank |
160,59 |
160,74 |
170,29 |
- |
VPBank |
161,68 |
161,68 |
166,95 |
- |
1.3. Các ngân hàng Việt Nam giao dịch Yên Nhật hôm nay
Thông tin giá bên mua Yên Nhật (JPY) từ các ngân hàng:
- PublicBank: Mua tiền mặt JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 157 VNĐ.
- PublicBank: Mua chuyển khoản JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 158 VNĐ.
- Sacombank: Mua tiền mặt JPY với giá cao nhất là 162,51 VNĐ.
- Đông Á: Mua chuyển khoản với giá cao nhất là 165,50 VNĐ
Thông tin giá bên bán Yên Nhật (JPY) từ các ngân hàng:
- Indovina: Bán tiền mặt JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 165,35 VNĐ.
- OCB: Bán chuyển khoản JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 165,73 VNĐ.
- VietinBank: Bán tiền mặt JPY với giá cao nhất là 1 JPY = 170,29 VNĐ.
- MB Bank: Bán chuyển khoản JPY với giá cao nhất là 1 JPY = 169,25 VNĐ.
Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt JPY, bạn có thể chọn Indovina với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 165,35 VNĐ.
- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản JPY, bạn có thể chọn OCB với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 165,73 VNĐ.
2. Thông tin về yên Nhật
Yên Nhật (JPY) xuất hiện vào thế kỷ 7, được gọi là Wadokai-ichibu.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 163.34 * 10.000 = 16.334.000 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại các ngân hàng ngày 18/04/2024 tại ).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
18/03/2024 |
165.79 |
19/03/2024 |
163.87 |
20/03/2024 |
164.40 |
21/03/2024 |
163.48 |
22/03/2024 |
163.59 |
23/03/2024 |
163.59 |
24/03/2024 |
163.72 |
25/03/2024 |
163.51 |
26/03/2024 |
163.54 |
27/03/2024 |
163.89 |
28/03/2024 |
163.72 |
29/03/2024 |
163.95 |
30/03/2024 |
163.95 |
31/03/2024 |
163.91 |
01/04/2024 |
163.63 |
02/04/2024 |
164.41 |
03/04/2024 |
165.00 |
04/04/2024 |
164.91 |
05/04/2024 |
164.68 |
06/04/2024 |
164.60 |
07/04/2024 |
164.58 |
08/04/2024 |
164.40 |
09/04/2024 |
164.42 |
10/04/2024 |
163.09 |
11/04/2024 |
163.12 |
12/04/2024 |
163.35 |
13/04/2024 |
163.35 |
14/04/2024 |
163.15 |
15/04/2024 |
163.08 |
16/04/2024 |
162.92 |
17/04/2024 |
163.01 |
3. Đồng Yên tăng - nín thở chờ dữ liệu lạm phát
So với ngày hôm qua, tỷ giá đồng Yên Nhật tiếp tục diễn biến tăng nhẹ, tuy nhiên mức tăng này không đáng kể và vẫn đang ở mức thấp so với đầu năm.
Một số nguyên nhân:
- Thị trường chờ đợi dữ liệu lạm phát Mỹ: Dữ liệu lạm phát Mỹ tháng 3 được công bố cao hơn dự kiến khiến cho thị trường lo ngại về khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục tăng lãi mạnh mẽ hơn. Điều này có thể khiến USD tăng so với các đồng tiền khác, bao gồm cả Yên Nhật.
- Chi tiêu của người tiêu dùng Nhật Bản: Đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá đồng Yên Nhật. Theo đó, mức chi tiêu của người dân Nhật Bản trong tháng 2 tăng cao hơn dự kiến, điều này cho thấy dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế. Đồng thời có thể hỗ trợ đồng Yên Nhật.
- Chỉ số giá sản xuất Nhật Bản: Chỉ số giá sản xuất tăng cao hơn dự kiến khiến cho áp lực lạm phát gia tăng. Tuy nhiên, mức tăng này vẫn thấp hơn so với các nước khác dẫn đến đồng Yên Nhật vẫn kém hấp dẫn hơn so với các đồng tiền khác.
Diễn biến của tỷ giá đồng Yên Nhật trong tương lai tới sẽ phụ thuộc chủ yếu vào dữ liệu lạm phát và chính sách tiền tệ của các nền kinh tế lớn. Ngoài ra, nhà đầu tư cần lưu ý thị trường ngoại hối luôn biến động mạnh và khó lường. Do đó, nhà đầu tư cần theo dõi sát sao thị trường và đưa ra quyết định đầu tư một cách thận trọng.
4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Trong phiên giao dịch, tỷ giá Yên Nhật hôm nay đã tăng nhẹ nhưng tỷ giá trung bình giảm xuống mức thấp nhất từ năm 1990 do áp lực từ đồng Dollar đạt mức cao nhất kể từ đầu tháng 11, sau khi doanh số bán lẻ của Mỹ tăng cao hơn dự kiến trong tháng 3 vừa qua. Chính sự chênh lệch lãi suất lớn giữa 2 nước cũng trở thành yếu tố khiến đồng tiền Nhật Bản giảm giá.
Các quan chức tiền tệ Nhật Bản cảnh báo rằng họ có thể can thiệp để ổn định đồng tiền. Bộ trưởng Tài chính Shunichi Suzuki cho biết, Bộ đang chặt chẽ theo dõi các biến động tiền tệ và Tokyo đã sẵn sàng hành động khi cần.
Chuyên gia tài chính Bechtel nhận thấy rằng sự can thiệp tiềm năng có thể xảy ra hơn nếu đồng Yên hoạt động kém, đặc biệt là trong giai đoạn đồng Dollar mạnh lên trên diện rộng.
“Tôi nghĩ chúng ta vẫn cần một ngày trọng đại để đồng tiền Yên Nhật thực sự hoạt động kém hơn thị trường từ 1% trở lên”, ông nói. Ông cũng cho biết các quan chức nhà nước Nhật Bản có thể can thiệp mức quan trọng như 155.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 18/04/2024 có dấu hiệu tăng nhẹ lên 163.34 so với ngày hôm qua. Tỷ giá này sẽ biến động liên tục trong ngày do ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Do vậy, việc chỉ dựa vào mức tăng/giảm trong một ngày (như 18/04/2024 so với ngày hôm qua) không đủ để kết luận xu hướng dài hạn của tỷ giá Yên Nhật.