Giải đáp bằng lái xe A2 chạy được xe gì đầy đủ, chi tiết

Bằng lái xe A2 chạy được xe gì? Người được cấp bằng lái A2 được phép sở hữu, điều khiển các loại xe mô tô phân khối lớn với dung tích xi lanh trên 175cm3, các loại xe quy định cho bằng lái hạng A1 và xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật. Đây là lựa chọn phù hợp đối với người đam mê tốc độ.

Bằng lái xe A2 là gì?

Trước khi tìm hiểu bằng lái xe A2 chạy được xe gì, bạn cần nắm được khái niệm chi tiết của loại bằng lái này. Theo quy định của pháp luật, bằng lái A2 là bằng cấp phép cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Bằng lái xe A2 là giấy phép điều khiển xe mô tô hai bánh do pháp luật quy định
Bằng lái xe A2 là giấy phép điều khiển xe mô tô hai bánh do pháp luật quy định

Bằng lái xe A2 chạy được xe gì?

Quy định về bằng A2 chạy được xe bao nhiêu cc sẽ là cơ sở để xác định bằng lái xe A2 chạy được xe gì. Cụ thể:

Bằng lái xe A2 chạy được xe gì? Bằng lái A2 cho phép người sở hữu điều khiển những dòng xe mô tô có dung tích xi lanh trên 175cm3
Bằng lái xe A2 chạy được xe gì? Bằng lái A2 cho phép người sở hữu điều khiển những dòng xe mô tô có dung tích xi lanh trên 175cm3

Điều kiện thi bằng lái xe A2 là gì?

Sau khi tìm hiểu bằng lái xe A2 chạy được xe gì, bạn cũng cần biết rõ điều kiện để thi bằng lái A2. Cụ thể:

Ngoài ra, khi tham gia các kỳ sát hạch, người xin cấp bằng lái A2 cần đảm bảo sức khỏe theo quy định. Trong đó, các trường hợp không được phép thi bằng lái A2 gồm có:

Chuyên khoa

Tình trạng bệnh, tật không đủ điều kiện để thi bằng lái xe A2

Tâm thần

  • Rối loạn tâm thần cấp, đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.
  • Rối loạn tâm thần mãn tính.

Thần kinh

  • Động kinh.
  • Liệt vận động một chi trở lên.
  • Hội chứng ngoại tháp.
  • Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.
  • Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

Thị giác

  • Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
  • Tật khúc xạ có số kính > + 5 diop hoặc > - 8 diop.
  • Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương) là < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
  • Thị trường đứng (chiều trên - dưới) trên dưới đường ngang <30°.
  • Bán manh, ám điểm góc.
  • Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lá cây.
  • Song thị.
  • Các bệnh chói sáng.
  • Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

Thính giác

Thính lực ở tai:

  • Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính).
  • Nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

Tim mạch

  • Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và HA tối thiểu ³ 100 mmHg.
  • HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.
  • Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu.
  • Các rối loạn nhịp như nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.
  • Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.
  • Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).
  • Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.
  • Ghép tim.
  • Sau can thiệp tái thông mạch vành.
  • Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA).

Hô hấp

  • Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).
  • Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.
  • Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

Cơ - Xương khớp

  • Cứng/dính một khớp lớn.
  • Người sử dụng khớp giả.
  • Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống.
  • Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.
  • Cụt hoặc mất chức năng 2 ngón tay của 1 bàn tay trở lên hoặc cụt/mất chức năng 1 bàn chân trở lên.

Nội tiết

Người có tiền sử đái tháo đường (tiểu đường) hay hôn mê do đái tháo đường trong vòng 1 tháng.

Người sử dụng chất kích thích

  • Sử dụng các chất ma túy.
  • Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
  • Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.
  • Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.
Người tham gia thi sát hạch cấp bằng A2 phải đảm bảo sức khoẻ đạt yêu cầu theo quy định
Người tham gia thi sát hạch cấp bằng A2 phải đảm bảo sức khoẻ đạt yêu cầu theo quy định

Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe A2

Liên quan đến việc bằng lái xe A2 chạy được xe gì, nhiều người cũng quan tâm đến những giấy tờ cần thiết để dự thi sát hạch. Hồ sơ đăng ký gồm có:

Quy trình thi bằng lái xe A2

Bên cạnh tìm hiểu bằng lái xe A2 chạy được xe gì, bạn cũng nên tham khảo quy trình thi bằng lái A2. Cụ thể:

Chuẩn bị hồ sơ

Bạn cần chuẩn bị một số giấy tờ theo yêu cầu bao gồm:

Đăng ký học lý thuyết

Bạn có thể đăng ký học chương trình lý thuyết tại các trung tâm đào tạo lái xe và tham gia vào các lớp học lý thuyết về giao thông đường bộ, biển báo giao thông và những quy tắc an toàn khi tham gia giao thông.

Bạn có thể đến các trung tâm đào tạo lái xe để đăng ký dự thi sát hạch
Bạn có thể đến các trung tâm đào tạo lái xe để đăng ký dự thi sát hạch

Thực hành lái xe

Người dự thi sát hạch sẽ được cung cấp xe và sân tập để thực hành và làm quen với các thao tác điều khiển xe mô tô phân khối lớn.

Thi sát hạch

Người dự thi sẽ phải trải qua hai phần thi, bao gồm:

Để được cấp bằng B2, thí sinh phải trải qua hai phần thi lý thuyết và thực hành
Để được cấp bằng B2, thí sinh phải trải qua hai phần thi lý thuyết và thực hành

Nhận kết quả và giấy phép lái xe

Nếu người dự thi đậu cả hai phần thi, bạn sẽ được cấp giấy phép lái xe A2. Thời gian nhận bằng sẽ dao động từ 7 - 10 ngày sau khi có kết quả.

Thi bằng lái xe A2 hết bao nhiêu tiền?

Cùng với thắc mắc bằng lái xe A2 chạy được xe gì, chi phí thi loại bằng lái này cũng được nhiều người quan tâm. Mức phí dự thi do Bộ Tài chính quy định gồm có:

Thi bằng A2 có khó không?

Những thông tin về bằng lái xe A2 chạy được xe gì cho thấy độ khó của đề thi xin cấp bằng lái khá cao. Theo đó, thi sát hạch bằng lái A2 gồm có hai phần thi là lý thuyết và thực hành, cả hai phần này đều diễn ra trong một ngày. Người thi phải vượt qua phần thi lý thuyết thì mới được thi tiếp phần thực hành.

Đối với phần lý thuyết

Người dự thi có 19 phút để trả lời 25 câu hỏi trắc nghiệm từ bộ đề 450 câu, được phát hành bởi Bộ Giao thông Vận tải. Kết thúc bài thi, thí sinh đạt tổng điểm ít nhất 23/25 và không sai câu điểm liệt sẽ được tính là đỗ phần lý thuyết.

Người tham gia kỳ thi sát hạch cần trả lời đúng ít nhất 23/25 câu hỏi trắc nghiệm trước khi bắt đầu phần thi thực hành
Người tham gia kỳ thi sát hạch cần trả lời đúng ít nhất 23/25 câu hỏi trắc nghiệm trước khi bắt đầu phần thi thực hành

Đối với phần thực hành

Thí sinh dự thi phải vượt qua 4 bài thi gồm chạy theo hình số 8, đường thẳng, đường quanh co và đường nhấp nhô. Trong quá trình tham gia phần thi này, thí sinh sẽ bị trừ điểm nếu phạm những lỗi sau:

Sau 4 bài thi, thí sinh đạt điểm tối thiểu 80/100 và không phạm lỗi loại trực tiếp coi như vượt qua phần thi thực hành.

Mức phạt đối với lỗi hành vi không có bằng xe máy

Liên quan đến việc bằng lái xe A2 chạy được xe gì, nhiều người cũng quan tâm đến mức phạt đối với lỗi không có bằng lái xe máy khi tham gia giao thông. Bằng lái A2 là một trong những loại giấy tờ yêu cầu bắt buộc phải mang theo khi điều khiển xe mô tô trên 175cc. Do vậy, nếu không có bằng lái A2, người lái sẽ bị xử phạt theo quy định hiện hành.

Mức phạt từ 4.000.000 - 6.000.000 VNĐ được áp dụng với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên vi phạm các hành vi sau:

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi chưa có bằng lái sẽ phải chịu mức phạt từ 4 - 6 triệu VNĐ
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi chưa có bằng lái sẽ phải chịu mức phạt từ 4 - 6 triệu VNĐ

Các câu hỏi liên quan đến bằng lái xe A2

Bạn có thể tham khảo một số thắc mắc phổ biến khi tìm hiểu bằng lái xe A2 chạy được xe gì dưới đây.

Bằng lái xe A1 và A2 khác gì nhau?

Tìm hiểu bằng lái a2 chạy được xe gì cho thấy nhiều người vẫn chưa hiểu rõ sự khác biệt giữa bằng lái A1 và A2. Giấy phép lái xe máy hạng A1 dành cho người điều khiển phương tiện mô tô 2 bánh từ 50 - 175cc thì đối với giấy phép hạng A2 sẽ dành cho những xe có dung tích từ 175cm3 trở lên.

Bảo hiểm xe máy có bắt buộc khi lái xe A2 hay không?

Hiện nay, bảo hiểm xe máy là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có khi tham gia giao thông bên cạnh giấy phép lái xe. Mức giá chi trả cho bảo hiểm xe máy rơi vào khoảng 55.000 - 290.000 VNĐ/năm.

Thi bằng lái A2 chạy xe gì?

Ngoài bằng lái xe A2 chạy được xe gì, việc thi bằng A2 chạy xe gì cũng được những người bắt đầu tìm hiểu vấn đề này quan tâm. Khi tham gia kỳ thi sát hạch để cấp bằng lái, thí sinh sẽ được cấp xe 175cm3 khi bước vào phần thực hành.

Đi xe máy điện có cần bằng lái xe A2 không?

Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên cũng như các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1. Theo đó, học sinh từ đủ 16 tuổi đi xe máy điện không yêu cầu phải có bằng lái xe.

Người đủ 16 tuổi có thể điều khiển xe máy điện khi tham gia giao thông mà không cần bằng lái
Người đủ 16 tuổi có thể điều khiển xe máy điện khi tham gia giao thông mà không cần bằng lái

Có bằng A2 có lái được xe hạng A1 không?

Quy định về giấy phép lái xe ghi rõ "Hạng A2 cấp cho người tài xế để điều khiển xe mô tô hai bánh sẽ có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho những giấy phép lái xe hạng A1”. Vì vậy, người có giấy phép lái xe hạng A2 được phép điều khiển những xe hạng  A1.

Tìm hiểu bằng lái xe A2 chạy được xe gì cho thấy người có loại bằng này được phép điều khiển các loại mô tô hai bánh có dung tích xi lanh trên 175cm3. Ngoài ra, bạn có thể điều khiển những loại xe mà bằng A1 được phép điều khiển. Đây là cơ sở quan trọng để đánh giá năng lực điều khiển xe, đảm bảo an toàn trên mọi hành trình.

Link nội dung: https://giaitri.thoibaovhnt.com.vn/bang-lai-xe-a2-chay-duoc-xe-gi-824548.html