Tỷ giá Yên Nhật (JPY) là giá trị của đồng Yên Nhật khi được so sánh với một đơn vị tiền tệ khác. Tỷ giá này cho biết bạn cần một số tiền nhất định để đổi lấy một đồng Yên Nhật.
Theo khảo sát thị trường chợ đen vào sáng ngày 16/05/2024, tỷ giá Yên Nhật/VNĐ tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Cụ thể:
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 16/05/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
165,53 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
166,73 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1.660.600 VNĐ |
Cập nhật lúc 07:10:11 16/05/2024 |
Cập nhật: 07:10 AM, 16/05/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
158,02 |
158,65 |
166,96 |
167,46 |
ACB |
160,34 |
161,15 |
166,01 |
166,01 |
Agribank |
159,00 |
159,64 |
166,96 |
- |
Bảo Việt |
- |
158,52 |
- |
168,14 |
BIDV |
157,81 |
158,77 |
166,14 |
- |
CBBank |
159,02 |
159,83 |
- |
165,86 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
159,91 |
160,39 |
165,21 |
- |
GPBank |
- |
159,93 |
- |
- |
HDBank |
160,64 |
161,15 |
165,02 |
- |
Hong Leong |
158,72 |
160,42 |
165,10 |
- |
HSBC |
158,44 |
159,81 |
165,19 |
165,19 |
Indovina |
158,78 |
160,58 |
163,52 |
- |
Kiên Long |
157,32 |
159,02 |
166,58 |
- |
Liên Việt |
157,68 |
158,68 |
168,83 |
- |
MSB |
160,69 |
158,73 |
166,79 |
166,79 |
MBBank |
159,37 |
161,37 |
168,88 |
168,88 |
Nam Á |
158,18 |
161,18 |
164,41 |
- |
NCB |
158,54 |
159,74 |
165,82 |
166,62 |
OCB |
159,84 |
161,34 |
165,89 |
165,39 |
OceanBank |
157,68 |
158,68 |
168,83 |
- |
PGBank |
- |
159,98 |
165,78 |
- |
PublicBank |
157,00 |
159,00 |
167,00 |
167,00 |
PVcomBank |
159,52 |
157,93 |
166,63 |
166,63 |
Sacombank |
160,71 |
161,21 |
165,72 |
165,22 |
Saigonbank |
159,03 |
159,33 |
166,61 |
- |
SCB |
158,70 |
159,70 |
165,80 |
164,80 |
SeABank |
158,36 |
160,26 |
167,86 |
167,36 |
SHB |
158,86 |
159,86 |
165,36 |
- |
Techcombank |
156,08 |
160,44 |
167,00 |
- |
TPBank |
157,52 |
160,27 |
168,80 |
- |
UOB |
157,73 |
159,36 |
166,08 |
- |
VIB |
159,76 |
161,16 |
166,14 |
165,14 |
VietABank |
159,51 |
161,21 |
164,45 |
- |
VietBank |
159,91 |
160,39 |
- |
165,21 |
VietCapitalBank |
157,93 |
159,52 |
167,41 |
- |
Vietcombank |
157,88 |
159,47 |
166,96 |
- |
VietinBank |
160,56 |
160,71 |
170,26 |
- |
VPBank |
159,72 |
160,22 |
165,99 |
- |
VRB |
157,78 |
158,74 |
166,09 |
- |
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng VietinBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 170,26 VNĐ.
- Nếu muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng Đông Á với mức giá tốt nhất là 1 JPY = 169,00 VNĐ.
Năm 1871, dưới thời Minh Trị, Nhật Bản chính thức áp dụng đồng Yên, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) thường có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 162,40 * 10.000 = 1.624.000 VNĐ (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 16/05/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
15/04/2024 |
163,08 |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
26/04/2024 |
162,71 |
27/04/2024 |
161,91 |
28/04/2024 |
161,55 |
29/04/2024 |
161,55 |
30/04/2024 |
161,67 |
01/05/2024 |
161,58 |
02/05/2024 |
161,67 |
03/05/2024 |
162,53 |
04/05/2024 |
165,06 |
05/05/2024 |
165,12 |
06/05/2024 |
165,12 |
07/05/2024 |
164,47 |
08/05/2024 |
163,88 |
09/05/2024 |
163, 35 |
10/05/2024 |
162,90 |
11/05/2024 |
163,01 |
12/05/2024 |
162,95 |
13/05/2024 |
162,95 |
14/05/2024 |
162,73 |
15/05/2024 |
162,26 |
Có một số lý do được đưa ra để giải thích cho việc tỷ giá Yên Nhật hôm nay quay đầu tăng nhẹ lên 162,40:
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay có dấu hiệu tăng nhẹ nhưng đà tăng vẫn còn hạn chế do chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu Nhật Bản và Mỹ vẫn còn lớn. Lãi suất dài hạn Nhật Bản chỉ ở mức 0,955%, trong khi lãi suất Mỹ cao hơn nhiều, khiến các nhà đầu tư bán đồng Yên để mua trái phiếu Mỹ sinh lời cao hơn.
Trước đó, thị trường nghi ngờ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) và Bộ tài chính Nhật Bản đã can thiệp thị trường để hỗ trợ đồng Yên, dẫn đến hai đợt mua đồng Yên mạnh mẽ. Tuy nhiên, những đợt can thiệp này chưa có tác động đáng kể.
Nhà đầu tư hiện đang theo dõi sát số liệu CPI của Mỹ dự kiến công bố trong ngày hôm nay. Nếu số liệu cao hơn dự kiến, BoJ có thể phải tăng lãi suất sớm hơn để thu hẹp chênh lệch lãi suất và hỗ trợ đồng Yên.
Như vậy, thị trường tiền tệ chứng kiện sự tăng nhẹ của tỷ giá Yên Nhật hôm nay sau chuỗi ngày giảm trước đó. Tuy nhiên mức tăng dao động theo biên độ hẹp, nhích nhẹ lên 162,40 VNĐ/JPY. Sự tăng giá này cho thấy có thể có sự thay đổi trong nhu cầu đối với đồng Yên Nhật hoặc những điều chỉnh trong chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhật Bản.
Link nội dung: https://giaitri.thoibaovhnt.com.vn/ty-gia-yen-nhat-hom-nay-ngay-16-05-2024-820764.html