Tỷ giá Yên Nhật là giá trị của đồng Yên Nhật (JPY) được quy đổi sang một loại tiền tệ khác, thể hiện số lượng tiền cần thiết để mua 1 JPY. Tỷ giá này luôn biến động theo cung cầu trên thị trường ngoại hối.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 25/04/2024 trên thị trường chợ đen tiếp tục xu hướng giảm nhẹ, tuy nhiên biến động khá nhỏ.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 25/04/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
166,13 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
167,33 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1,658,900 VNĐ |
Cập nhật lúc 08:05:12 25/04/2024 |
Cập nhật: 08:05 AM, 25/04/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
158,70 |
159,33 |
168,16 |
168,66 |
ACB |
160,85 |
161,66 |
166,67 |
166,67 |
Agribank |
160,58 |
161,22 |
168,58 |
- |
Bảo Việt |
- |
160,19 |
- |
169,82 |
BIDV |
159,34 |
160,30 |
167,75 |
- |
CBBank |
161,22 |
162,03 |
- |
170,19 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
160,89 |
161,37 |
166,60 |
- |
GPBank |
- |
162,31 |
- |
- |
HDBank |
161,56 |
162,08 |
166,03 |
- |
Hong Leong |
160,36 |
162,06 |
166,84 |
- |
HSBC |
160,09 |
161,49 |
166,90 |
166,90 |
Indovina |
160,60 |
162,42 |
165,35 |
- |
Kiên Long |
158,96 |
160,66 |
168,22 |
- |
Liên Việt |
- |
161,12 |
167,19 |
- |
MSB |
161,30 |
159,34 |
167,59 |
167,59 |
MBBank |
158,63 |
160,63 |
168,19 |
168,19 |
Nam Á |
159,33 |
162,33 |
165,63 |
- |
NCB |
159,81 |
161,01 |
167,11 |
167,91 |
OCB |
161,27 |
162,77 |
167,32 |
166,82 |
OceanBank |
- |
161,12 |
167,19 |
- |
PGBank |
- |
162,39 |
166,88 |
- |
PublicBank |
159,00 |
161,00 |
169,00 |
169,00 |
PVcomBank |
161,13 |
159,52 |
168,44 |
168,44 |
Sacombank |
161,93 |
162,43 |
166,97 |
166,47 |
Saigonbank |
161,30 |
162,01 |
168,02 |
- |
SCB |
160,20 |
161,20 |
167,10 |
166,10 |
SeABank |
159,03 |
160,93 |
168,53 |
168,03 |
SHB |
160,37 |
161,37 |
166,87 |
- |
Techcombank |
157,54 |
161,90 |
168,52 |
- |
TPBank |
158,42 |
161,17 |
169,77 |
- |
UOB |
158,83 |
160,47 |
167,36 |
- |
VIB |
160,89 |
162,29 |
167,36 |
166,36 |
VietABank |
161,03 |
162,73 |
166,00 |
- |
VietBank |
161,21 |
161,69 |
- |
166,66 |
VietCapitalBank |
159,52 |
161,13 |
169,23 |
- |
Vietcombank |
159,03 |
160,63 |
168,31 |
- |
VietinBank |
160,31 |
160,31 |
168,26 |
- |
VPBank |
161,43 |
161,43 |
166,72 |
- |
VRB |
159,42 |
160,38 |
167,84 |
- |
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn TPBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 169,77 VNĐ.
- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn có thể chọn CBBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 170,19 VNĐ.
Đồng Yên Nhật (JPY) được giới thiệu vào năm 1871, trong thời Minh Trị, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử tài chính Nhật Bản.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 163,62 * 10.000 = 1,636,200 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 25/04/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
25/03/2024 |
163,51 |
26/03/2024 |
163,54 |
27/03/2024 |
163,89 |
28/03/2024 |
163,72 |
29/03/2024 |
163,95 |
30/03/2024 |
163,95 |
31/03/2024 |
163,91 |
01/04/2024 |
163,63 |
02/04/2024 |
164,41 |
03/04/2024 |
165,00 |
04/04/2024 |
164,91 |
05/04/2024 |
164,68 |
06/04/2024 |
164,60 |
07/04/2024 |
164,58 |
08/04/2024 |
164,40 |
09/04/2024 |
164,42 |
10/04/2024 |
163,09 |
11/04/2024 |
163,12 |
12/04/2024 |
163,35 |
13/04/2024 |
163,35 |
14/04/2024 |
163,15 |
15/04/2024 |
163,08 |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 25/04/2024 tiếp tục đà giảm sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) chấm dứt chính sách lãi suất âm kéo dài nhiều năm. Động thái này dường như chưa đủ để chống lại áp lực bán tháo mạnh mẽ do chênh lệch lãi suất và triển vọng kinh tế trái chiều so với các nền kinh tế lớn khác. Dưới đây là một số lý do được đưa ra:
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tiếp tục đà giảm nhẹ trong các phiên giao dịch, khiến các nhà đầu tư lo ngại và đặt câu hỏi liệu Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) có can thiệp hay không. Trong khi đó, đồng Euro tăng vọt lên mức cao nhất kể từ năm 2008, đạt 165,71 Yên, do hoạt động kinh doanh khu vực đồng Euro đang phục hồi mạnh mẽ.
Đồng USD cũng không kém cạnh khi tăng lên mức 154,88 Yên, cao nhất trong 34 năm, tiến sát đến mốc 155 - ngưỡng tâm lý được cho là có thể kích hoạt sự can thiệp của Nhật Bản.
Helen Given, nhà giao dịch ngoại hối tại Monex USA, cho rằng mức 155 USD/JPY là "vùng đỏ" quan trọng, có thể buộc Nhật Bản phải hành động để bảo vệ đồng tiền. Mặc dù Thống Đốc BoJ đã nhiều lần khẳng định rằng sẽ giữ nguyên chính sách lãi suất thấp trong cuộc họp sắp tới. Thế nhưng, bà Helen Given tin rằng "sự can thiệp của thị trường vào đêm thứ Sáu để ngăn chặn đà giảm sâu hơn về mức 160 Yên là khá cao."
Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki đã đưa ra cảnh báo về khả năng can thiệp, khẳng định quyết tâm chống lại đà giảm giá quá mức của Yên. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều nghi ngờ về thời điểm can thiệp. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản dự kiến thông báo lạm phát sẽ đạt mục tiêu 2% trong 3 năm tới vào thứ Sáu, hé lộ khả năng tăng lãi suất thận trọng từ mức gần bằng 0 trong năm nay.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 25/04/2024 tiếp tục đà giảm nhẹ với mức giao dịch là 163,62. Nguyên nhân chính được cho là do sự chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và Nhật Bản ngày càng nới rộng. Trong ngắn hạn, tỷ giá JPY/VND có thể tiếp tục biến động do ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô toàn cầu và trong nước. Tuy nhiên, về dài hạn, tỷ giá JPY/VND có xu hướng ổn định hơn khi BoJ điều chỉnh chính sách tiền tệ phù hợp hơn với tình hình chung.
Link nội dung: https://giaitri.thoibaovhnt.com.vn/ty-gia-yen-nhat-hom-nay-1-2-814082.html