Yên Nhật là một trong những đồng tiền quan trọng trên thế giới, có ảnh hưởng lớn đến thị trường tài chính và kinh tế toàn cầu.
Giá Yên chợ đen có sự khác biệt so với tỷ giá niêm yết tại các ngân hàng, cao hơn do rủi ro và chi phí giao dịch cao hơn.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 14/04/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chợ đen hôm nay |
167 VNĐ |
Giá Yên trung bình |
167 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1,670,000 VNĐ |
Giá cập nhật lúc 08:21:00 14/04/2024
Cập nhật: 08:21 AM, 14/04/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Chuyển khoản |
Vietcombank |
158,21 |
167,45 |
159,81 |
ABBank |
158,62 |
167,51 |
159,26 |
ACB |
161,66 |
167,16 |
162,48 |
Agribank |
159,41 |
167,39 |
160,05 |
Bảo Việt Bank |
- |
- |
158,98 |
BIDV |
160,81 |
169,29 |
161,78 |
CB bank |
160,28 |
- |
161,09 |
Eximbank |
160,62 |
165,27 |
161,1 |
GPbank |
- |
- |
161,25 |
HDBank |
162,19 |
166,83 |
162,73 |
HongLeong Bank |
159,23 |
165,76 |
160,93 |
HSBC |
161,28 |
168,39 |
162,44 |
IVB |
161,17 |
166,26 |
163 |
KienLongBank |
157,95 |
167,21 |
159,65 |
Liên Việt Postbank |
158,9 |
170,36 |
159,9 |
MB |
158,23 |
167,84 |
160,23 |
MSB |
161,18 |
167,57 |
159,22 |
NamABank |
158,61 |
164,91 |
161,61 |
NCB |
160,21 |
167,57 |
161,41 |
OCB |
161,82 |
167,86 |
163,32 |
OceanBank |
- |
166,11 |
160,06 |
PGBank |
- |
165,52 |
161,51 |
Public Bank |
158 |
168 |
159 |
PVcomBank |
159,96 |
167,22 |
158,36 |
SacomBank |
161,19 |
166,22 |
161,69 |
Sài Gòn Bank |
160,16 |
166,77 |
161,07 |
SCB |
158,6 |
168,5 |
159,7 |
SeABank |
158,19 |
167,69 |
160,09 |
SHB |
159,28 |
165,78 |
160,28 |
Techcombank |
156,52 |
167,52 |
160,88 |
TPBank |
157,53 |
168,94 |
160,28 |
UOB |
158,36 |
166,75 |
159,99 |
VIB |
159,42 |
167,23 |
160,82 |
VietAbank |
159,92 |
164,91 |
161,62 |
VietBank |
160,62 |
- |
161,1 |
Viet Capital Bank |
158,46 |
168,11 |
160,06 |
VietinBank |
159 |
168,7 |
159,15 |
VPbank |
160,59 |
165,9 |
160,59 |
VRB |
159,04 |
167,52 |
160 |
Đông Á bank |
162,2 |
169,5 |
165,5 |
1.3. Thống kê các ngân hàng Việt mua, bán giá Yên Nhật hôm nay
Thông tin về việc mua Yên Nhật (JPY) từ các ngân hàng:
Thông tin về việc bán Yên Nhật (JPY) từ các ngân hàng:
Lưu ý tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nên mua tiền mặt tại Techcombank hoặc chuyển khoản qua PVcomBank để có được giá tốt nhất.
- Nên bán tiền mặt tại PVcomBank hoặc chuyển khoản qua VietBank để có được giá tốt nhất.
Yên Nhật là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản, được đưa vào sử dụng từ năm 1871. Đây là loại tiền tệ được giao dịch nhiều thứ ba trên thị trường ngoại hối sau USD và EUR.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: Man, sen, rin
Tiền giấy: ¥1000, ¥5000, ¥10,000
Tiền xu: ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500
Bên cạnh đồng Yên và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt Nam = 163,15 x 10.000 = 16.315.000 (VND) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 14/04/2024).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VND) |
14/03/2024 |
166.56 |
15/03/2024 |
165.89 |
16/03/2024 |
165.89 |
17/03/2024 |
165.98 |
18/03/2024 |
165.79 |
19/03/2024 |
163.87 |
20/03/2024 |
164.40 |
21/03/2024 |
163.48 |
22/03/2024 |
163.59 |
23/03/2024 |
163.59 |
24/03/2024 |
163.72 |
25/03/2024 |
163.51 |
26/03/2024 |
163.54 |
27/03/2024 |
163.89 |
28/03/2024 |
163.72 |
29/03/2024 |
163.95 |
30/03/2024 |
163.95 |
31/03/2024 |
163.91 |
01/04/2024 |
163.63 |
02/04/2024 |
164.41 |
03/04/2024 |
165.00 |
04/04/2024 |
164.91 |
05/04/2024 |
164.68 |
06/04/2024 |
164.60 |
07/04/2024 |
164.58 |
08/04/2024 |
164.40 |
09/04/2024 |
164.42 |
10/04/2024 |
163.09 |
11/04/2024 |
163.12 |
12/04/2024 |
163.35 |
13/04/2024 |
163.35 |
Bảng biến động tỷ giá Yên Nhật (JPY) trong vòng 1 tháng qua
Xét về tỷ giá Yên Nhật hôm nay, có thể thấy, đồng Yên tiếp tục trượt giá sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) chấm dứt chính sách lãi suất âm vì nhiều lý do:
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay đang ghi nhận ở mức giảm giá mạnh, đặt ra thách thức mới cho Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) trong việc quyết định về lãi suất tiếp theo. Sự tăng chi phí nhập khẩu đã tăng lạm phát, ảnh hưởng đến tiêu dùng và kinh tế Nhật Bản, gây ra thêm phức tạp. BoJ có thể chờ đợi đến mùa thu trước khi tăng lãi suất, và dự kiến sẽ điều chỉnh dự báo về mức giá và tăng trưởng kinh tế tại cuộc họp vào tháng 4.
Sự chậm lại trong việc tăng lãi suất, phản ánh vào giá Yên yếu, có thể khiến BoJ trì hoãn việc nâng lãi suất. Cựu quan chức của BoJ, Nobuyasu Atago, tin rằng BoJ sẽ chờ đến mùa hè và phụ thuộc vào dữ liệu mới trước khi quyết định về lãi suất.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 14/04/2024 đã giảm còn 163,15 Đồng Việt Nam. Mức giá này phản ánh diễn biến thị trường tiền tệ trước các thông tin và yếu tố ảnh hưởng gần đây. Tuy nhiên, tỷ giá có thể biến động liên tục trong ngày, cần cập nhật thông tin thường xuyên để có được đánh giá chính xác nhất về xu hướng tỷ giá Yên Nhật.
Link nội dung: https://giaitri.thoibaovhnt.com.vn/ty-gia-yen-nhat-hom-nay-ngay-14042024-810597.html